Trong chuyên mục này, chúng tôi sẽ giới thiệu những từ vựng của giới trẻ hay các từ “theo trend” mà ít khi được dạy ở các trường tiếng, bạn nhất định phải sử dụng khi nói chuyện với người Nhật nhé. Hãy tích cực sử dụng những từ vựng này và khiến người Nhật bất ngờ về khả năng tiếng Nhật của bạn nhé.
それな nghĩa là gì?
“それな” là một từ được sử dụng để bày tỏ thái độ, cảm xúc đồng tình với lời nói của đối phương, tương tự với “そうだね”, “その通り” (đúng vậy nhỉ), hay “私もそう思う” (tôi cũng nghĩ vậy).
Đây là từ thường được sử dụng trong ngôn ngữ của giới trẻ, đặc biệt là được sử dụng khi “hưởng ứng, bày tỏ sự đồng tình” trong các cuộc hội thoại trên mạng xã hội, v.v. Ngoài ra, cũng có rất nhiều biểu tượng cảm xúc diễn tả ý nghĩa của từ “それな” này.
Những biểu tượng cảm xúc kiểu như này →「(σ≧∀≦)σ」「σ゚ロ゚)σ」
Từ này đôi khi được sử dụng theo cách nói kéo dài ra như là “それなー” (sorenaaaa), cũng có thể nói một cách dõng dạc, nhấn mạnh từ “な” ở cuối cùng.
Về cơ bản, đây là một từ được sử dụng để bày tỏ thái độ đồng tính, tuy nhiên đôi khi từ bạn có thể sử dụng từ này khi muốn nhanh kết thúc cuộc hội thoại, hoặc diễn tả cảm xúc đồng tình nhất thời thôi.
Vậy nên, khi bạn muốn diễn tả cảm xúc kiểu như “そうだね” (Ừ, phải đấy/ Đúng rồi) với lời nói của đối phương một cách chân thành, từ tận đáy lòng, hãy sử dụng cách nói nhấn mạnh “それな!” này nhé!
Ví dụ
A:さっきの店員さんマジでイケメンやったね!
B:それな!わたしもあんな彼氏が欲しいわ。
A:Này, cái anh nhân viên lúc nãy vừa đẹp trai lại còn chăm chỉ nữa nhỉ!
B:Chuẩn đấy! (それな!) Mình cũng muốn có anh người yêu như thế.
A:昨日のテストほんと難しかったな!
B:それなー(あまり興味がない)
A:Bài kiểm tra hôm qua đúng là khó thật đấy!
B:Ừ (それなー)(Không hào hứng lắm)