Trong chuyên mục này, chúng tôi sẽ giới thiệu những từ vựng của giới trẻ hay các từ “theo trend” mà ít khi được dạy ở các trường tiếng, bạn nhất định phải sử dụng khi nói chuyện với người Nhật nhé. Hãy tích cực sử dụng những từ vựng này và khiến người Nhật bất ngờ về khả năng tiếng Nhật của bạn nhé.
脳筋(Noukin) nghĩa là gì?
脳筋(Noukin) có nghĩa là não toàn cơ bắp, hay đến cả bộ não cũng có cơ bắp.
脳筋 (Noukin) là một từ chủ yếu diễn tả con người hay tính cách của những người không được thông minh cho lắm nhưng lại rất tự tin vào năng lực thể chất của bản thân. Có thể dịch là: não phẳng, tay nhanh hơn não, v.v (tùy vào ngữ cảnh)
Khi từ 脳筋 (Noukin) này được sử dụng thường sẽ được bao hàm ý nghĩa khinh thường trong đó, chẳng hạn như “Đúng là một tên ngốc được mỗi cái khỏe với to xác” hay “Đến trong đầu cũng toàn là cơ bắp thì tên đó không có khả năng suy nghĩ gì đâu”, vậy nên, cần phải lưu ý nếu buột miệng sử dụng từ này với ai đó, có thể sẽ khiến đối phương cảm thấy buồn, thậm chí là bị xúc phạm.
Tuy nhiên, từ này có thể sử dụng trong mối quan hệ bạn bè thân thiết, vì vậy, bạn hãy xác định thật rõ giá trị mối quan hệ với đối phương để sử dụng cho đúng nhé!
Đặc trưng của một Noukin
・Đưa ra hành động trước khi suy nghĩ
・Không thể nắm bắt tổng thể sự việc, cũng không thể xây dựng kế hoạch tác chiến
・Có suy nghĩ rằng những điều đang nhìn thấy hiện tại là tất cả
・Tin tưởng mù quáng vào việc tấn công là cách phòng thủ tốt nhất
・Có suy nghĩ rằng chỉ cần có sức mạnh, sức lực cơ bắp thì không cần phải lo lắng gì hết
・Kém trong việc lên chiến lược và tính toán, thậm chí khi làm những việc đó thì sẽ buông bỏ
Ví dụ
・計画通りに進めていたゲームの最後で、仲間の脳筋が余計なことをしたお陰で、これまでの頑張りが無駄になった。
→Vào ván game cuối cùng, khi mà mọi thứ đã diễn ra theo đúng kế hoạch, thì “nhờ vào” hành động thừa thãi của thằng đồng đội não phẳng (脳筋) mà tất cả sự cố gắng của chúng tôi từ trước đó đều đổ sông đổ bể.
・脳筋のアイツに難しいことを言っても理解できるはずがないよ。
→Dù có nói về những điều khó khăn với cái tên to xác não phẳng (脳筋) ấy thì cũng sẽ không có chuyện anh ta hiểu được đâu.
・マッチョな人全員が脳筋だと思わないで欲しい。
→Đừng cho rằng tất cả những người đàn ông vạm vỡ, body 6 múi đều là não phẳng (脳筋).
・ただの脳筋だと思っていたが実際は違ったようだ。
→Tôi đã nghĩ rằng hắn là một tên to xác não phẳng ((脳筋) nhưng thực tế thì lại không phải như vậy.