Trong chuyên mục này, chúng tôi sẽ giới thiệu những từ vựng của giới trẻ hay các từ “theo trend” mà ít khi được dạy ở các trường tiếng, bạn nhất định phải sử dụng khi nói chuyện với người Nhật nhé. Hãy tích cực sử dụng những từ vựng này và khiến người Nhật bất ngờ về khả năng tiếng Nhật của bạn nhé.
なえる nghĩa là gì?
“なえる” (naeru) là một từ lóng trên mạng được sử dụng với ý nghĩa gần giống như từ tiếng Nhật “萎(な)える” thông dụng. Từ ” 萎える” thông thường này mang ý nghĩa chỉ người bị mất đi sức khỏe, cơ thể trở nên yếu ớt, hoặc chỉ việc cây cỏ, thực vật bị héo úa, khô cằn, v.v. Và tương tự, từ “なえる” – một lóng được sử dụng trên mạng, thường được sử dụng khi bị mất động lực, tâm trạng bỗng nhiên đi xuống, ngay lập tức lạnh nhạt, thờ ơ với việc gì đó vốn đang rất được quan tâm, v.v, thường được sử dụng với tình trạng “yếu lòng” về một vấn đề gì đó, chứ không dùng cho trạng thái vừa thấy sự việc trước mắt.
Ví dụ: Giả sử một thần tượng bạn hâm mộ trước giờ lại có người yêu, thì cảm xúc ủng hộ cho anh ấy ngay lập tức biến mất phải không!? Từ “なえる” sẽ được sử dụng vào những lúc cảm xúc buồn bã, chán nản như vậy.
Ngoài ra, ở Nagasaki còn có cách nói là “がんなえ” (Gannae) là cách nói kết hợp với phương ngữ địa phương, mang ý nghĩa là “とてもなえた” (cực kỳ chán nản).
Ví dụ
・わたしの好きなキャラクターが死んでまじ「なえた(過去形)」。
→Tôi thực sự đã rất chán nản (なえた) khi nhân vật tôi yêu thích ra đi.
・好きな子に彼氏がいてまじでなえた。
→Cô gái tôi thích lại có bạn trai mất rồi, quá là chán luôn (なえた).
・授業後に先生に呼ばれた。なえる。
→Tôi bị giáo viên gọi lại sau giờ học. Giờ chả còn hứng làm gì cả. (なえる)