Trong chuyên mục này, chúng tôi sẽ giới thiệu những từ vựng của giới trẻ hay các từ “theo trend” mà ít khi được dạy ở các trường tiếng, bạn nhất định phải sử dụng khi nói chuyện với người Nhật nhé. Hãy tích cực sử dụng những từ vựng này và khiến người Nhật bất ngờ về khả năng tiếng Nhật của bạn nhé.
ディスる nghĩa là gì?
“ディスる” là một động từ được kết hợp bởi từ “dis (ディス)” – viết tắt của “ディスリスペクト(disrespect)” trong tiếng Anh và từ “~る(する)” của tiếng Nhật, mang ý nghĩa chỉ hành động chê bai, bác bỏ, xem thường đối phương.
Đây là một từ bắt nguồn bởi từ “diss” được các rapper người Mỹ sử dụng khi bác bỏ ý kiến và bày tỏ thái độ xem thường với đối phương, sau đó tại Nhật Bản trở thành một từ lóng thường được sử dụng trên mạng xã hội.
Có 3 đặc tr
ưng chính của một người hay “diss”, đó là:
- Muốn bản thân đứng ở cương vị trên đối phương
- Ghen tỵ, thậm trí là đố kỵ với đối phương
- Chỉ đánh vào những vấn đề stress
Từ “ディスる” này sẽ khiến cho tâm trạng của đối phương trở nên không tốt, vì vậy hãy lưu ý chỉ sử dụng từ này với những người bạn thân của bạn như một lời nói nửa đùa nửa thật nhé!
Ví dụ
・海外ドラマがすきなのはわかるが、日本のドラマを「ディスる」のは、どうかと思う。
→Tôi biết bạn thích xem phim Hàn Quốc, nhưng tôi không tán thành việc bạn chê bai (ディスる) phim Nhật.
・番組でのバカバカしい「ディスリ」合いを観て、こちらも気分が悪くなった。
→Xem cái màn công kích nhau (ディスリ) ngớ ngẩn trên chương trình TV khiến tôi cũng thấy phát chán lên được.