Trong chuyên mục này, chúng tôi sẽ giới thiệu những từ vựng của giới trẻ hay các từ “theo trend” mà ít khi được dạy ở các trường tiếng, bạn nhất định phải sử dụng khi nói chuyện với người Nhật nhé. Hãy tích cực sử dụng những từ vựng này và khiến người Nhật bất ngờ về khả năng tiếng Nhật của bạn nhé.
チャラい (Charai) nghĩa là gì?
チャラい là một từ bắt nguồn từ tính từ tượng hình “ちゃらちゃら”, dùng để chỉ trạng thái hào nhoáng, điệu đà hay vẻ ngoài vụng về, nông cạn. Vậy nên, khi thấy trạng thái của ai đó trông hào nhoáng, điệu đà, bay bổng, hoặc lúc cảm thấy bộ dạng của đối phương có vẻ vụng về, nông cạn, người ta sẽ diễn tả bằng từ “チャラい (Charai)”.
Có thể dùng “チャラい (Charai)” để nói về những người có phong cách ăn mặc như con gái, thích và thường rất hay “cưa cẩm” các cô gái, không quan tâm chăm sóc đến một đối tượng bạn nữ cụ thể mà thường chơi với rất nhiều cô gái khác nhau (lăng nhăng, đào hoa).
Đặc trưng của một Charai
- Trang phục lòe loẹt, màu mè
- Phong cách “dân chơi”
- Thả thính bất chấp dù đã có đối tượng
- Thường xuyên đụng chạm cơ thể
- Bất chợt trò chuyện một cách thân mật”
Ví dụ
・彼の私服を見たことがありますか?意外とチャラいんですよ。
→Này, cậu đã nhìn thấy trang phục thường ngày của anh ấy chưa? Ăn diện (チャラい) ngoài sức tưởng tượng luôn.
・チャラい格好の男が店に入ってきた。
→Người đàn ông với phong cách ăn mặc bóng bẩy (チャラい) vừa bước vào cửa hàng.
・彼はあなたにも声をかけたの?私にも「かわいいね」って声をかけたわ。本当に彼はチャラいわね。
→Này, anh ta cũng bắt chuyện với cậu à? Cũng suốt ngày bảo với tớ là “Em dễ thương thế” đấy. Đúng là một tên tra nam (チャラい) nhỉ!?
・また彼女は隣の男の肩に手を置いている。いつもながらチャラい態度だ。
→Hơn nữa, cô ấy đang đặt tay lên vai người đàn ông ở bên cạnh. Anh ta vẫn có thái độ suồng sã (チャラい) như thế, chẳng hề thay đổi gì.