Nhật Bản có bao nhiêu ngày lễ?
Nếu nói về Ngày lễ ở Việt Nam, thì ngoài dịp Tết chỉ có 4 dịp nghỉ lễ đó là: Ngày Tết Dương lịch, Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày 30/4 Giải phóng miền Nam – 1/5 ngày Quốc tế Lao Động và ngày Quốc Khánh 2/9 thôi.
Tuy nhiên, ở Nhật Bản lại có tận 16 ngày lễ trong năm, và về cơ bản thì tất cả công ty hay trường học sẽ đều nghỉ vào những dịp này.
Những ngày lễ của Nhật như này được gọi là “Ngày lễ Quốc dân”, và được quyết định bởi luật có tên là “Luật ngày lễ”
Và theo như Luật ngày lễ, Ngày lễ Quốc dân được quy định như sau: ① “Ngày lễ Quốc dân” được xem là ngày nghỉ. ② Nếu như “Ngày lễ Quốc dân” rơi vào Chủ Nhật thì ngày thường kế tiếp sẽ là ngày nghỉ bù. ③ Nếu ngày hôm trước và ngày hôm sau là “Ngày lễ Quốc dân” thì ngày kẹp ở giữa cũng sẽ là ngày nghỉ.
Đúng là một điều luật tốt đẹp phải không!
Trong trường hợp ngày nghỉ lễ trùng với Thứ Bảy thì sẽ không có ngày nghỉ bù, điều này khiến cho mọi người hơi tiếc một chút…
Tiếp theo, hãy cùng tìm hiểu về ngày nghỉ thực tế và ý nghĩa của từng ngày nhé!
Ngày nghỉ lễ ở Nhật Bản
Tên ngày lễ | Ngày tháng | Ý nghĩa |
元日(Ganjitsu) Ngày Mùng một Tết | Ngày 1/1 | Chúc mừng ngày đầu tiên của năm mới. |
成人の日(Seijin no hi) Ngày lễ Thành Nhân | Thứ Hai tuần thứ 2 của Tháng 1 | Ngày cổ vũ, chúc mừng những thanh niên có thể tự lập, trở thành người lớn. |
建国記念の日(Kenkokukinen no hi) Ngày Quốc Khánh | Ngày 11/2 | Kỷ niệm ngày xây dựng đất nước, thể hiện tình yêu với đất nước. |
天皇誕生日(Tennou tanjoubi) Ngày sinh nhật Thiên Hoàng | Ngày 23/2 | Chúc mừng sinh nhật của Thiên Hoàng. |
春分の日(Shunbun no hi) Ngày Xuân phân | Ngày xuân phân (khoảng 20/3) | Cảm tạ thiên nhiên và các loài sinh vật. |
昭和の日(Showa no hi) Ngày Showa (Chiêu Hòa) | Ngày 29/4 | Ngày biết ơn thời kỳ “Showa” – thời kỳ Nhật Bản phát triển vượt bậc, cùng với kỳ vọng vào tương lai của Nhật Bản sau này. |
憲法記念日(Kenpou kinenbi) Ngày Hiến Pháp | Ngày 3/5 | Kỷ niệm sự ra đời của Hiến Pháp. |
みどりの日 Ngày cây xanh/ Ngày màu xanh | Ngày 4/5 | Bày tỏ lòng biết ơn với thiên nhiên và ích lợi mà thiên nhiên đem lại, nuôi dưỡng một tâm hồn phong phú. |
こどもの日 Ngày Thiếu nhi | Ngày 5/5 | Cầu mong cho sức khỏe và hạnh phúc cho những đứa trẻ, đồng thời là ngày bày tỏ lòng biết ơn đối với những người mẹ. |
海の日(Umi no hi) Ngày của biển | Thứ 2 tuần thứ 3 của Tháng 7 | Bày tỏ lòng biết ơn với những lợi ích biển cả mang lại, đồng thời cầu nguyện cho sự phát triển của Quốc đảo Nhật Bản. |
山の日(Yama no hi) Ngày của núi | Ngày 11/8 | Bày tỏ lòng biết ơn với những lợi ích núi mang lại. |
敬老の日(Keirou no hi) Ngày kính lão | Thứ 2 tuần thứ 3 của Tháng 9 | Kính trọng, biết ơn những người lớn tuổi đã có nhiều đóng góp cho xã hội, mừng thọ cho các cụ. |
秋分の日(Shuubun no hi) Ngày Thu phân | Ngày thu phân (khoảng ngày 22/9) | 。Bày tỏ sự tôn kính với tổ tiên và nhớ đến những người đã khuất. |
スポーツの日 Ngày thể dục thể thao | Thứ 2 tuần thứ 2 của tháng 10 | Tập thể dục thể thao để xây dựng một trái tim và cơ thể khỏe mạnh. |
文化の日(Bunka no hi) Ngày lễ văn hóa | Ngày 3/11 | Thể hiện lòng yêu tự do và hòa bình, mong muốn phát triển văn hóa. |
勤労感謝の日(Kinrou kansya no hi) Ngày lễ cảm tạ lao động | Ngày 23/11 | Tôn vinh những người đang lao động và cảm tạ lẫn nhau. |
Tổng kết
Các bạn đã nắm được hết những ngày nghỉ lễ của Nhật Bản mà chúng tôi vừa giới thiệu chưa?
Hễ cứ nghe thấy được nghỉ là đã vui rồi, nhưng sẽ thật tốt hơn nếu bạn biết rõ về ý nghĩa của từng ngày nghỉ và trải qua nó một cách đầy ý nghĩa phải không!
Ngoài những ngày lễ ở trên, Nhật Bản còn có ngày lễ Obonyasumi vào khoảng ngày 15/8 và dịp nghỉ lễ năm mới, vậy nên các bạn hãy thoải mái tận hưởng các kỳ nghỉ lễ này nhé!
Khuyến khích các bạn đi du lịch vào những dịp nghỉ dài!