Cơ thể cứng đờ mệt mỏi nhưng bạn lại không biết nên sử dụng thuốc gì?
Dù có đi đến hiệu thuốc bạn cũng không biết hỏi như thế nào? Vậy thì dưới đây chúng tôi xin được giới thiệu các loại thuốc nên mua trong những hoàn cảnh như vậy.
Trong bài lần này, chúng tôi xin được giới thiệu các loại thuốc được khuyên dùng khi mắc bệnh cảm cúm.
Thuốc cảm cúm thì có rất nhiều, không thể kể hết được, vậy nên chúng tôi xin đưa ra lời gợi ý phân biệt cách sử dụng thuốc sao cho hiệu quả đối với từng tình trạng bệnh. Hãy đọc bài viết dưới đây để trang bị cho bản thân cách lựa chọn và cách sử dụng thuốc cảm cúm phù hợp nhất nhé!
Đối với người bị sốt cao
Phát huy hiệu quả tức thì với biểu hiện đau họng, sốt.
Thuốc có chứa một thành phần có tên gọi là Ibuprofen giúp hạ sốt hiệu quả, đồng thời chứa thành phần có tác dụng làm tan nhanh Ibuprofen, nên có thể đem lại tác dụng hạ sốt nhanh chóng.
※Không dùng cho phụ nữ mang thai trong khoảng thời gian 12 tuần dự sinh.
※Phụ nữ đang mang thai hoặc có các biểu hiện mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
※Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc trong trường hợp sử dụng thuốc cần tránh việc cho con bú.
Đối với người bị hắt xì hơi, chảy nước mũi kéo dài
Hiệu quả với các triệu chứng kết hợp như ho, đau họng, sổ mũi, nghẹt mũi.
Thuốc có chứa hai thành phần có tác dụng làm giảm sổ mũi, ngạt mũi hiệu quả.
Giúp hỗ trợ cải thiện triệu chứng hắt hơi, sổ mũi kéo dài.
※Không dùng cho phụ nữ mang thai trong khoảng thời gian 12 tuần dự sinh.
※Phụ nữ đang mang thai hoặc có các biểu hiện mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
※Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc trong trường hợp sử dụng thuốc cần tránh việc cho con bú.
Đối với người bị đau họng
Uống 2 lần/ngày, có tác dụng hạ sốt, làm giảm cơn đau họng nặng
Thuốc có chứa 2 thành phần giúp hạ sốt và giảm đau nên có hiệu quả tốt đối với triệu chứng đau họng và sốt. Thuốc này có ưu điểm là dạng viên nang có tác dụng lâu, nên chỉ cần uống 2 lần/ngày. Tuy nhiên, cần lưu ý những người bị dị ứng với các thành phần có nguồn gốc từ Pirin không thể dùng thuốc này.
※Phụ nữ đang mang thai hoặc có các biểu hiện mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
※Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc trong trường hợp sử dụng thuốc cần tránh việc cho con bú.
Tổng kết
Trong bài lần này, chúng tôi đã giải thích về cách lựa chọn cũng như là cách sử dụng các loại thuốc cảm cúm.
Thuốc cảm cúm có tác dụng làm dịu các triệu chứng khó chịu do cảm cúm gây ra như hắt hơi, sổ mũi, ho, sốt, nhưng không có tác dụng tiêu diệt hoàn toàn Virus gây ra bệnh.
Để loại bỏ Virus gây cảm cúm, chức năng của hệ thống miễn dịch có sẵn trong cơ thể là điều rất quan trọng. Vì vậy, để điều trị cảm cúm thì ngoài việc uống thuốc cảm cúm, các bạn cần có chế độ dinh dưỡng và nghỉ ngơi đầy đủ!
※Khi mua thuốc cần tham khảo ý kiến của dược sĩ.
※Nếu đến bệnh viện, bạn sẽ có thể mua thuốc kê đơn tại bệnh viện với mức giá rẻ hơn. Thực tập sinh kỹ năng có bảo hiểm toàn diện sẽ được hoàn trả chi phí y tế đã thanh toán tại bệnh viện. Vui lòng xác nhận với cơ quan nghiệp đoàn để biết mình có bảo hiểm toàn diện hay không nhé!
※Yorozuya Nhật Bản sẽ không chịu trách nhiệm về các thông tin trong bài viết này cũng như những quyết định của độc giả khi sử dụng thông tin trong bài viết này. Các quyết định hành động liên quan đến việc sử dụng thông tin trong bài viết này sẽ do chính độc giả chịu trách nhiệm.
Câu thoại tiếng Nhật sử dụng khi tới hiệu thuốc
Giải thích triệu chứng
・発熱しています(Hatsunetsu Shite imasu)= Tôi đang bị sốt
・頭が痛いです(Atama ga itai desu)=Tôi bị đau đầu
・関節が痛いです(Kansetsu ga itai desu)= Tôi bị đau mỏi khớp
・咳がでます(Seki ga demasu)= Tôi bị ho
・喉が痛いです(Nodo ga itai desu)= Tôi bị đau họng
・鼻水が止まりません(Hanamizu ga tomarimasen)= Tôi bị sổ mũi
・くしゃみが止まりません(Kushami ga tomarimasen)= Tôi bị hắt xì hơi
・目がかゆいです(Me ga kayui desu)= Mắt tôi bị ngứa
・目が痛いです(Me ga itai desu)= Tôi bị đau mắt
・妊娠しています(Ninshinsiteimasu)= Tôi đang mang thai
Giải thích về thời gian xuất hiện triệu chứng
・今日からです(Kyou kara desu)= (Tôi bị) Từ hôm nay
・昨日からです(Kinou kara desu)= (Tôi bị) Từ ngày hôm qua
・一昨日からです(Ototoi kara desu)= (Tôi bị) Từ ngày hôm kia
・1週間前からです(Issyukan Mae Kara)= (Tôi bị) từ 1 tuần trước
Giải thích về mức độ của triệu chứng
・少し(Sukoshi)= một chút, hơi hơi
・とても(Totemo)= rất, cực kỳ
Khoảng thời gian
・今日の朝から(Kyou no asakara)= từ sáng hôm nay
・1日前から(Ichinichi maekara)= từ 1 ngày trước
・3日前から(Mikka maekara)= từ 3 ngày trước
・1週間前から(Isshukan maekara)= từ 1 tuần trước
・1ヵ月(ikkagetsu)= 1 tháng
・2ヵ月(nikagetsu)= 2 tháng
・3ヵ月(sannkagetsu)= 3 tháng
・6ヵ月(rokkagetsu)= 6 tháng